Dưới đây là bảng tổng hợp thông tin lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng cập nhật ngày 07/02:

Xem thêm: Giờ hoàng đạo ngày Vía Thần Tài
Ngân hàng | Kỳ hạn | Lãi suất (%/năm) | Điều kiện |
---|---|---|---|
Agribank | 1-2 tháng | 2.2% | – |
3-5 tháng | 2.5% | – | |
6-11 tháng | 3.5% | – | |
12-18 tháng | 4.7% | – | |
PVcomBank | 12-13 tháng | 9.0% | Số dư tối thiểu 2.000 tỷ đồng |
HDBank | 12 tháng | 7.7% | Số dư tối thiểu 500 tỷ đồng |
13 tháng | 8.1% | Số dư tối thiểu 500 tỷ đồng | |
MSB | 12 tháng | 7.0% | – Mở mới sổ tiết kiệm hoặc tự động gia hạn. – Số tiền gửi từ 500 tỷ đồng |
13 tháng | 8.0% | – Mở mới sổ tiết kiệm hoặc tự động gia hạn. – Số tiền gửi từ 500 tỷ đồng | |
Dong A Bank | ≥13 tháng | 7.5% | Số tiền gửi tối thiểu 200 tỷ đồng |
Eximbank | 15-34 tháng | 6.5% – 6.8% | – |
BVBank | 12 tháng | 6.05% | – |
24-36 tháng | 6.45% | – | |
IVB | 5-15 năm | 6.45% | – |
KienLong Bank | 12-24 tháng | 6.1% | – |
60 tháng | 6.4% | – |
Ghi chú:
- Agribank (thuộc nhóm Big4) giảm lãi suất ở các kỳ hạn ngắn và trung hạn nhưng giữ nguyên lãi suất dài hạn.
- Các ngân hàng như PVcomBank, HDBank, MSB, Dong A Bank áp dụng lãi suất cao trên 6% kèm điều kiện về số dư/số tiền gửi.
- Lãi suất có thể thay đổi tùy thời điểm và chính sách từng ngân hàng. Khách hàng nên liên hệ trực tiếp để biết thêm chi tiết.